




Chuẩn đầu ra
1. Chuẩn về kiến thức |
1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương |
Kiến thức nền tảng chung |
Kiến thức phương pháp luận |
Kiến thức nhân sinh quan, thế giới quan |
1.2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
Kiến thức chung đặc trưng trong lĩnh vực xây dựng |
Kiến thức cơ sở ngành kiến trúc |
Kiến thức ngành/chuyên ngành kiến trúc |
2. Kỹ năng nghề nghiệp |
2.1. Kỹ năng lập luận nghề nghiệp, phát hiện và giải quyết vấn đề. |
2.2. Khả năng biện luận và giải quyết vấn đề |
Phát hiện và xác định vấn đề |
Xây dựng chiến lược giải quyết vấn đề |
Liên kết các nguồn lực liên ngành khác nhau để giải quyết vấn đề hiệu quả |
2.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức |
Tìm kiếm, sưu tập, tổng hợp, phân tích, cập nhật thông tin liên quan |
Hình thành các giả thuyết khoa học và định hướng giải quyết |
Điều tra, khảo sát thực địa bằng các phương pháp khoa học |
Phân tích dữ liệu, lập báo cáo và trình bày vấn đề một cách khoa học |
2.4. Khả năng tư duy hệ thống |
Phân tích vấn đề theo logic, so sánh và phân tích với các vấn đề khác và nhìn vấn đề dưới nhiều góc độ |
Nhận dạng và phân tích các mô hình và phương thức vận hành của chúng |
Kết hợp các kiến thức liên ngành để phát hiện vấn đề, mối tương quan giữa các vấn đề và tìm ra xu hướng phát triển của lĩnh vực nghiên cứu |
Mô hình hóa phương án giải quyết bằng vận dụng các kiến thức, kỹ năng được đào tạo, đảm bảo tính khả thi |
2.5. Khả năng nhận biết và phân tích bối cảnh và ngoại cảnh tác động đến cơ sở làm việc, ngành nghề |
Hiểu được vai trò/ trách nhiệm của kiến trúc sư trong xã hội |
Hiểu tác động của ngành nghề đến xã hội và các yêu cầu của xã hội về ngành nghề |
Hiểu các vấn đề và yêu cầu mới về chuyên ngành, bối cảnh toàn cầu |
2.6. Kỹ năng nhận biết và phân tích tình hình trong và ngoài đơn vị làm việc |
Coi trọng văn hóa của các tổ chức khác nhau |
Nhận thức bối cảnh của tổ chức và thích ứng với yêu cầu công việc trong các mô hình tổ chức khác nhau |
Hiểu được cơ cấu và chức năng của các tổ chức khác nhau |
2.7. Kỹ năng nhận thức thiết kế |
Xác định nhu cầu của xã hội và thách thức/cơ hội cho kiến trúc sư |
Xây dựng nhiệm vụ thiết kế, ý tưởng và phương án thiết kế, tính bền vững trong công trình |
Mô hình hóa phương án thiết kế |
Lập kế hoạch và phát triển kế hoạch để đạt mục tiêu của phương án thiết kế |
2.8. Kỹ năng thiết kế |
Xác định các bước thiết kế |
Lập kế hoạch các bước thiết kế và phương pháp tiếp cận |
Hiểu thiết kế tích hợp đa ngành, hướng tới công trình xanh/bền vững |
Đánh giá thiết kế để đạt được đa mục đích |
2.9. Kỹ năng triển khai |
Thiết kế các bước để triển khai |
Lập kế hoạch cho việc triển khai phần cứng |
Lập kế hoạch cho việc triển khai phần mềm |
Lập kế hoạch cho việc tích hợp phần cứng và phần mềm |
Kiểm tra, xác minh, xác nhận và chứng nhận |
Quản lý việc triển khai |
2.10. Kỹ năng vận hành |
Tối ưu hóa vận hành công trình |
Lập kế hoạch cho quy trình đào tạo và vận hành công trình |
Quản lý việc vận hành công trình |
Hỗ trợ vòng đời công trình |
3. Kỹ năng mềm |
3.1. Kỹ năng tự chủ |
Biết áp dụng quá trình tư duy |
Sắp xếp kế hoạch công việc khoa học và hợp lý; |
Học và tự học, tự nghiên cứu suốt đời; |
3.2. Kỹ năng làm việc nhóm |
Xây dựng, tổ chức, điều hành nhóm làm việc hiệu quả; |
Quản lý và đóng góp trong quá trình làm việc nhóm |
Kết hợp với các ngành khác theo phương thức làm việc tích hợp |
3.3. Kỹ năng quản lý và lãnh đạo |
Điều khiển, phân công và đánh giá hoạt động nhóm và tập thể |
Phát triển và duy trì quan hệ với các đối tác |
Khả năng đàm phán, thuyết phục và quyết định trên nền tảng có trách nhiệm với xã hội và tuân theo luật pháp |
3.4. Kỹ năng giao tiếp |
Sắp xếp được ý tưởng, nội dung giao tiếp và chiến lược giao tiếp |
Giao tiếp được bằng văn bản, thư điện tử và các phương tiện thông tin văn phòng, thiết kế, mô hình hóa |
Khả năng thuyết trình, trình bày, truyển tài ý tưởng, thảo luận, phản biện, bảo vệ phương án… |
3.5. Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ |
Chứng chỉ trình độ tiếng Anh đạt chuẩn đầu ra TOEIC 550 điểm hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương |
3.6. Kỹ năng và thái độ làm việc chuyên nghiệp |
Thể hiện thái độ làm việc chuyên nghiệp trong xã hội và công việc |
Luôn cập nhật các nghiên cứu và ứng dụng nổi bật trong lĩnh vực làm việc của mình |
4. Phẩm chất đạo đức |
4.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân |
Sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro |
Chăm chỉ, kiên trì |
4.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và xã hội |
Có trách nhiệm với xã hội, di sản |
Tuân thủ pháp luật |
5. Vị trí việc làm |
Người học sau khi tốt nghiệp ngành Kiến trúc tại trường đại học Kiến trúc Hà Nội có thể làm việc tại các vị trí: + Thiết kế: thiết kế và chủ trì các loại công trình kiến trúc bền vững cân bằng các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường, bao gồm cả cân bằng giữa bảo tồn và phát triển. Có thể làm việc cho các tổ chức tư vấn thiết kế thiết kế, quy hoạch, nội thất, cảnh quan, thiết kế đô thị… trong và ngoài nước. + Tư vấn: tham gia công tác tư vấn cho các bên liên quan (chủ đầu tư, cộng đồng, nhà thiết kế…). Có thể làm việc trong các tổ chức hoặc độc lập trong các lĩnh vực thiết kế, bất động sản, thiết kế môi trường… + Nghiên cứu: tổng hợp, đánh giá, phân tích và tìm kiếm các vấn đề mới trong ngành kiến trúc, đặc biệt liên quan tới phát triển bền vững. Có thể làm việc cho các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước hoặc làm việc độc lập. + Quản lý tham gia quản lý đô thị, quản lý dự án, quản lý xây dựng, cơ sở vật chất trong các cơ quan, tổ chức trong lĩnh vực quy hoạch, kiến trúc và xây dựng. + Giám sát: làm công tác giám sát trong các dự án xây dựng, quy hoạch… trong các tổ chức tư vấn, thi công… |
1. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình được xây dựng trên cơ sở tham khảo khung chương trình và môn học được kiểm chứng bởi hệ thống đánh giá chương trình đào tạo uy tín của nhiều trường đại học tiến tiến tại Hoa Kỳ và châu Âu, tạo ra một chương trình đào tạo có khả năng đạt chuẩn quốc tế, phát triển kỹ năng tiên tiến trong thiết kế kiến trúc và tạo cho sinh viên có khả năng phát triển kiến thức chuyên ngành và những kỹ năng liên quan đến các lĩnh vực của môn học.
Tổng số tín chỉ: 174 tín chỉ. Trong đó:
-
Khối kiến thức đại cương: 36 tín chỉ (chiếm 21% khối lượng toàn khóa),
-
Khối kiến thức cơ sở ngành: 40 tín chỉ (23%)
-
Khối kiến thức chuyên ngành là 98 tín chỉ (56%), trong đó:
+ Đồ án: 52 tín chỉ (30%).
+ Môn chuyên ngành: 46 tín chỉ (26%)
2. BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN NGÀNH KIẾN TRÚC(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-ĐHKT-ĐT ngày tháng năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội)Tên chương trình: Chương trình Tiên tiến ngành Kiến trúcTrình độ đào tạo: Đại học chính quy Ngành đào tạo: Kiến trúc Mã số: 7580101.1Nội dung tài liệu xem tại đây
3. BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-ĐHKT-ĐT ngày tháng năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội)Tên chương trình: Chương trình Tiên tiến ngành Kiến trúcTrình độ đào tạo: Đại học chính quy Ngành đào tạo: Kiến trúc Mã số: 7580101.1Nội dung tài liệu xem tại đây
Mô tả tóm tắt các học phần
Khối kiến thức giáo dục đại cương gồm 14 học phần: Khối kiến thức đại cương giúp người học có kiến thức vững chắc về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của đáng Cộng sản Việt Nam, giáo dục thể chất, khoa học tự nhiên, ngoại ngữ để người học có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có khả năng tự học, tự nghiên cứu, sáng tạo và vận dụng những kiến thức đó để tiếp thu, nắm vững những kiến thức và kỹ năng chuyên ngành.
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp gồm 48 học phần: giúp người học có được kiến thức chuyên môn toàn diện ứng dụng vào việc thiết kế kiến trúc, quy hoạch, kiến trúc cảnh quan, nội thất và ngươi học cũng có thể phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn.
1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin – Phần 1
Về vai trò: đây là học phần có ý nghĩa quan trọng trọng việc xác lập nền tảng tư duy lý luận cho sinh viên. Kiến thức sẽ trang bị cho sinh viên: Học phần này sẽ cung cấp cho người học một hệ thống những tri thức lý luận triết học Mác – Lênin. Quan hệ với các học phần khác: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin phần 1 có vai trò nền tảng về thế giới quan, phương pháp luận để từ đó tiếp cận nghiên cứu học phần Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin phần 2, môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và môn Tư tưởng Hồ Chí Minh, cũng như định hướng cho việc tiếp thu và phát triển tri thức khoa học chuyên ngành.
2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin – Phần 2
Kiến thức sẽ trang bị cho sinh viên:bao gồm 6 chương thuộc phần Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác – Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về chủ nghĩa xã hội. Thông qua học phần này, người học nắm được bản chất, quy luật và xu hướng vận động của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa; thấy được tính tất yếu cho sự ra đời của một chế độ xã hội mới thay thế cho xã hội tư bản chủ nghĩa. Đó chính là xã hội cộng sản chủ nghĩa, mà giai đoạn đầu là xã hội xã hội chủ nghĩa.
3. Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam
Vai trò: Giúp sinh viên có nhận thức đúng đắn về vai trò lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam. Kiến thức sẽ trang bị cho sinh viên: những kiến thức cơ bản về sự ra đời của Đảng – chủ thể hoạch định đường lối cách mạng Việt Nam; quá trình hình thành, bổ sung và phát triển đường lối cách mạng từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa; kết quả thực hiện đường lối cách mạng trong tiến trình cách mạng Việt Nam.
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh
Vai trò của học phần: Giúp sinh viên nhận thức đúng đắn về vai trò, vị trí của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam; giáo dục về đạo đức, lối sống, tác phong cho người học, làm cho tư tưởng và tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh ngày càng giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của thế hệ trẻ nước ta. Kiến thức sẽ trang bị cho sinh viên: Hệ thống, nội dung quan điểm lý luận của Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, giá trị của tư tưởng đó đối với cách mạng Việt Nam trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội hiện nay.
5. Pháp luật đại cương
Kiến thức sẽ trang bị cho sinh viên: học phần sẽ trang bị cho sinh viên những kiến thức lý luận chung có hệ thống về nhà nước và pháp luật, pháp chế XHCN, về hệ thống pháp luật Việt Nam. Giới thiệu tổng lược các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam: Luật Hiến pháp; Luật Hành chính; Luật Hình sự; Luật Tố tụng hình sự; Luật Dân sự; Luật Tố tụng dân sự; Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Phòng, chống tham nhũng…
6-8. Giáo dục thể chất P1-3
Vai trò,ý nghĩa tác dụng của môn học là tạo điều kiện thuận lợi cho công việc giảng dạy, huấn luyện, học tập và nghiên cứu, bài giảng có nội dung ngắn gọn, đầy đủ kiến thức về các môn thể thao, có tính khoa học và thực tiễn, cũng như giúp Giáo viên có đầy đủ thông tin kiến thức cần thiết để phục vụ giảng dạy cho các em sinh viên, nhằm giúp sinh viên có được một quá trình học tập và rèn luyện logic, khoa học đạt hiệu quả cao nhất, ngoài ra sinh viên nắm được kiến thức cơ bản về lịch sử môn điền kinh nói chung và các môn thể theo cụ thể nói riêng.
9. Ngoại ngữ nâng cao P1
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Phát âm: Giới thiệu các mẫu ngữ điệu tiếng Anh, nhịp điệu, cách nối âm, các nhóm phụ âm, giúp học sinh sử dụng được những kiến thức phát âm đó để giao tiếp hiệu quả trong các hoạt động nói trên lớp. Các thời thể ngữ pháp tiếng Anh dành cho sinh viên trình độ tiền trung cấp như thời hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, các động từ khuyết thiếu …; Những từ vựng được sử dụng trong các tình huống hàng ngày và để nói về các chủ điểm quen thuộc như gia đình, sở thích, lĩnh vực quan tâm, các nơi vui chơ giải trí, bảo tàng, di tích lịch sử, …… Bên cạnh đó, sinh viên cũng được học cách cấu tạo và sử dụng các loại từ vựng như tính từ, trạng từ, đại từ, động từ tình thái, cụm động từ, cách kết hợp từ, quy tắc cấu tạo từ; Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở mức độ tiền trung cấp.
- Ngoại ngữ nâng cao 1
Tên học phần: Ngoại ngữ nâng cao 1
Mã học phần: NNNC01
Số tín chỉ: 03
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Đạt điểm TOEIC 400 hoặc tương đương
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Ngoại ngữ nâng cao 1 là môn học đại cương cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về:
Các hiện tượng ngữ pháp Tiếng Anh, bao gồm các thì hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn, câu cầu khiến ở thể chủ động và bị động, động từ khuyến thiếu ở quá khứ, các loại câu điều kiện, các loại mệnh đề quan hệ, các kiểu câu trần thuật/gián tiếp …
Những từ vựng được sử dụng trong các tình huống hàng ngày (sức khoẻ, các mối quan hệ, thể thao, giải trí, …) và thực hành hội thoại trao đổi về các chủ đề như giao thông, môi trường, tài chính, chính trị, …
Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết với độ khó tương ứng Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, hay Bậc B1 theo Khung tham chiếu Châu Âu
Nắm vững định dạng và nâng cao kỹ năng làm bài thi TOEIC quốc tế.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Hình thức đánh giá học phần: Thi viết tập trung þ
Điểm kết thúc học phần: 10
+ Đánh giá quá trình: 20%
+ Bài thi kết thúc học phần: 80%
- b) Hình thức khác: Thuyết trình
Điểm kết thúc học phần: 10
+ Đánh giá quá trình: 20%
+ Bài thi thuyết trình: 80%
- Ngoại ngữ nâng cao 2
Tên học phần: Ngoại ngữ nâng cao 2
Mã học phần: NNNC02
Số tín chỉ: 03
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Đạt điểm TOEIC 475 hoặc tương đương
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Ngoại ngữ nâng cao 2 là môn học đại cương cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về:
Các hiện tượng ngữ pháp tiếng Anh như liên từ, các cặp từ nối câu, mệnh đề, đoạn văn, các loại câu điều kiện, dạng quá khứ của các động từ khuyết thiếu, các mệnh đề chỉ nguyên nhân, lý do, các thì tương lai hoàn thành, tương lai tiếp diễn, các cụm động từ, cách viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình;
Những từ vựng được sử dụng trong các tình huống hàng ngày và thực hành hội thoại nói về các chủ đề quen thuộc của cuộc sống như thể thao, báo chí, du lịch, sức khỏe, kinh doanh, giáo dục, giao tiếp liên văn hóa…;
Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết với độ khó tương ứng Bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, hay Bậc B1 theo khung tham chiếu Châu Âu);
Làm quen với các dạng câu hỏi và luyện tập với các phần trong cấu trúc của bài thi TOEIC quốc tế.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Hình thức đánh giá học phần: Thi viết tập trung þ
– Điểm kết thúc học phần: 10
+ Đánh giá quá trình: 20%
+ Bài thi kết thúc học phần: 80%
- b) Hình thức khác: Thuyết trình
– Điểm kết thúc học phần: 10
+ Đánh giá quá trình: 20%
+ Bài thi thuyết trình: 80%
- Ngoại ngữ chuyên ngành
Tên học phần: Ngoại ngữ chuyên ngành
Mã học phần: NNCHN
Số tín chỉ: 03
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Đạt điểm Toeic 550 hoặc tương đương
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Ngoại ngữ chuyên ngành là môn học đại cương cho Chương trình Tiến tiến ngành Kiến trúc, bao gồm các nội dung sau: Học phần này tạo ra sự cân bằng giữa việc thu nhận các kỹ năng sử dụng tiếng Anh và các kiến thức chuyên ngành về các chủ đề, nội dung, từ vựng, cũng như cấu trúc và các thuật ngữ chuyên ngành. Các bài tập thực hành kĩ năng nghe và đọc được kết hợp với những hoạt động phát triển các kĩ năng mềm như hoạt động nhóm, thảo luận và thuyết trình. Sinh viên vừa được nâng cao khả năng học thuật vừa phát triển các kĩ năng mềm khi bước vào môi trường lao động quốc tế sử dụng Tiếng Anh đặc biệt trong lĩnh vực kiến trúc.
Phương pháp đánh giá học phần:
- a) Hình thức đánh giá học phần: Thi viết tập trung þ
– Điểm kết thúc học phần: 10
+ Đánh giá quá trình: 20%
+ Bài thi kết thúc học phần: 80%
- b) Hình thức khác: Thuyết trình
– Điểm kết thúc học phần: 10
+ Đánh giá quá trình: 20%
+ Bài thi thuyết trình: 80%
- Kỹ thuật hạ tầng và môi trường đô thị
Tên học phần: Kỹ thuật hạ tầng và môi trường đô thị
Mã học phần: KTHDT
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần đóng vai trò quan trọng trong khối kiến thức chuyên ngành cho các kiến trúc sư, giúp sinh viên biết được mối quan hệ giữa kỹ thuật hạ tầng với quy hoạch đô thị và công trình kiến trúc.
Kiến thức sẽ trang bị cho sinh viên: Các kiến thức tổng thể về địa hình và các công tác quy hoạch, sinh viên hiểu nguyên tắc hoạt động của hệ thống các công trình kỹ thuật hạ tầng và nguyên lý thiết kế các công trình này trong quy hoạch, thiết kế đô thị, thiết kế kiến trúc cảnh quan và công trình kiến trúc.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Thiết kế thị giác 1
Tên học phần: Thiết kế thị giác 1
Mã học phần: DRW1
Số tín chỉ: 03
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Đây là học phần cơ bản, là học phần bắt buộc trong hệ thống chương trình Mỹ thuật cơ bản thuộc khối kiến thức cơ sở ngành.
Người học hiểu và làm được chủ động sản phẩm mỹ thuật trên cơ sở nguyên lý thị giác.
Môn học được thiết kế lý thuyết kết hợp với thực hành trên lớp dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giảng viên.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Thực hành:
- Thiết kế thị giác 2
Tên học phần: Thiết kế thị giác 2
Mã học phần: DRW2
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Thiết kế thị giác 1
Bộ môn phụ trách: Trung tâm đào tạo quốc tế – Viện Đào tạo & HTQT
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
– Đây là học phần cơ sở ngành là học phần bắt buộc trong hệ thống chương trình học Kiến trúc tiên tiến.
– Người học hiểu và chủ động tạo hình trên cơ sở nguyên lý thị giác.
– Môn học được thiết kế lý thuyết kết hợp với thực hành trên lớp dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giảng viên.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Thực hành: ■
- Ngôn ngữ mô tả hình học
Tên học phần: Ngôn ngữ mô tả hình học
Mã học phần: NNHH
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên ngành kiến trúc các kiến thức thiết lập bản vẽ và đọc bản vẽ kiến trúc, xây dựng,.. và những kiến thức cơ bản về phương pháp biểu diễn không gian ba chiều bằng các phép chiếu. Đây là học phần cơ sở để học các học phần chuyên ngành tiếp theo.
Phương pháp đánh giá học phần
Hình thức đánh giá học phần:
Tự luận: ●
Trắc nghiệm: □
Hình thức khác: □
- Kết cấu và xây dựng 1
Tên học phần: Kết cấu và xây dựng 1
Mã học phần: KCXD1
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Kết cấu và xây dựng 1 là học phần cơ sở chuyên ngành dành cho ngành kiến trúc tiên tiến. Học phần nhằm trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về hệ kết cấu chịu lực trong công trình, phạm vi áp dụng, vật liệu sử dụng, cấu tạo và các phương pháp tính để kiểm tra độ bền, độ cứng, độ ổn định của các hệ kết cấu trong xây dựng. Học phần này giúp cho người học có thể nhận biết, phân loại, thiết lập các hệ kết cấu trong xây dựng. Trang bị cho người học kiến thức xác định phản lực, nội lực, chuyển vị tiết diện trong các hệ thanh phẳng tĩnh định. Từ đó kiểm tra độ bền, độ cứng của các hệ kết cấu tĩnh định, tương ứng với từng hình thức chịu lực khác nhau trong xây dựng, như hệ thanh chịu kéo-nén đúng tâm, hệ thanh chịu uốn, chịu xoắn phẳng…
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Kết cấu và xây dựng 2
Tên học phần: Kết cấu và xây dựng 2
Mã học phần: KCXD2
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Kết cấu và xây dựng 1
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Kết cấu & Xây dựng 2 là học phần cơ sở chuyên ngành dành cho ngành kiến trúc tiên tiến. Học phần bao gồm hai phần, phần 1 – Kết cấu bê tông và phần 2 – Kết cấu gạch đá. Nội dung phần 1 cung cấp cho người học những kiến thức về bản chất của BTCT; các đặc trưng của vật liệu bê tông và cốt thép trong cấu kiện BTCT; dầm tiết diện chữ nhật chịu uốn, chịu cắt; cột chịu nén đúng tâm, và nén lệch tâm; một số loại sàn BTCT; Kết cấu bê tông ứng suất trước; các kết cấu khung, kết cấu mái, kết cấu bể chứa. Phần 2 cung cấp cho người học kiến thức về vật liệu và các đặc trưng cơ học của khối xây gạch đá. Từ đó tính toán thiết kế khối xây chịu nén dúng tâm và nén lệch tâm.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Kỹ thuật truyền đạt ý tưởng
Tên học phần: Kỹ thuật truyền đạt ý tưởng
Mã học phần: KTTYT
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Môn học này chủ yếu thực hành ở xưởng, sẽ giới thiệu với sinh viên về các kỹ năng trình bày cơ bản và cho phép họ trình bày ý đồ thiết kế. Môn học này liên quan đến việc phát triển các kỹ năng ghi chép thông tin sử dụng các công cụ kiến trúc.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Lịch sử Kiến trúc và Đô thị 1
Tên học phần: Lịch sử Kiến trúc và Đô thị 1
Mã học phần: LSKT1
Số tín chỉ: 03
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Cung cấp kiến thức lịch sử kiến trúc từ thời cổ đại đến đương đại.
Sinh viên sẽ làm quen các loại hình kiến trúc chính với phong cách, chức năng, hình thức, cấu trúc, vật liệu của họ qua việc kiểm tra các tòa nhà chính dưới nhiều thay đổi có ảnh hưởng.
Hiểu sâu hơn về thực hành kiến trúc và các phương pháp cơ bản của lịch sử kiến trúc.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Cấu tạo và kiến trúc
Tên học phần: Cấu tạo và kiến trúc
Mã học phần: CTKT
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Đồ án cơ sở
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về các cấu tạo thông dụng của công trình kiến trúc, trên cơ sở đó có thể vận dụng để thiết kế các chi tiết cấu tạo trong các công trình / đồ án kiến trúc, phục vụ quá trình nghiên cứu sáng tác và thể hiện các bản vẽ kỹ thuật thi công.
Nghiên cứu cách cấu kết nên một công trình từ các bộ phận lớn nhất cho đến các chi tiết nhỏ nhất dựa trên những nguyên tắc và yêu cầu nhất định, đảm bảo tính bền vững, chắc chắn và ổn định cho công trình
Cung cấp cho sinh viên các nguyên tắc thiết kế và yêu cầu kỹ thuật cơ bản của từng bộ phận cấu tạo trong công trình; nguyên lý cấu tạo bộ khung chịu lực, lớp vỏ bao che và các chi tiết kiến trúc với các liên kết, mối nối hợp lý nhất; yêu cầu, quy cách thể hiện một số chi tiết cấu tạo kiến trúc điển hình.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Vật liệu và kiến trúc
Tên học phần: Vật liệu và kiến trúc
Mã học phần: VLXD
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Giới thiệu cho sinh viên các loại vật liệu xây dựng như vật liệu kết cấu, vật liệu hoàn thiện, vật liệu thân thiện với môi trường về đặc trưng, tính năng, cấu tạo, màu sắc… Môn học này nhấn mạnh vào sự hiểu biết cần thiết của các kiến trúc sư tương lai về các loại vật liệu hoàn thiện và mối tương quan của vật liệu và thiết kế kiến trúc. Thông qua môn học này, sinh viên làm quen và biết cách sử dụng các loại vật liệu khác nhau cho các dạng công trình khác nhau với những yêu cầu về chất liệu, kinh phí, chất cảm công trình, cấu tạo…
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Tin học trong thiết kế 1
Tên học phần: Tin học trong thiết kế 1
Mã học phần: CAD1
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Tin học Thiết kế 1 là một môn học hết sức cần thiết cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên chuyên ngành Quy hoạch vùng và Đô thị; Kiến trúc cảnh quan và Kiến trúc công trình.
Môn học Tin học Thiết kế 1 giúp sinh viên hiện thực và mô phỏng ý tưởng thiết kế trên bản vẽ 3D SketchUp; cải thiện, nâng cấp cảm nhận về mỹ thuật đồ hoạ, mỹ thuật kiến trúc và quy hoạch. Học phần này diễn ra trong 5 buổi học trên lớp và bài tập lớn khi kết thúc môn.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Xã hội học đô thị và hệ thống thông tin địa lý
Tên học phần: Xã hội học đô thị và hệ thống thông tin địa lý
Mã học phần: XHHDT
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần chia làm hai phần, phần thứ nhất cung cấp các kiến thức cơ bản về GIS và xã hội học đô thị. Các khái niệm cơ bản, thành phần, chức năng của GIS, cách xây dựng 1 bộ cơ sở dữ liệu GIS. Những kiến thức cơ bản về xã hội học đô thị, đặc biệt là mối quan hệ giữa Kiến trúc, xã hội học và GIS. Làm rõ được vai trò của công cụ GIS tham gia hỗ trợ thiết kế kiến trúc có sự tham gia của yếu tố xã hội học. Phần thứ hai là thực hành trên máy tại phòng lab, phân tích không gian được sử dụng dựa vào công cụ của các phần mềm GIS. Sinh viên sẽ được biết cách tạo ra bộ cơ sở dữ liệu xã hội học đô thị, phân tích và hiển thị kết quả trên các tờ bản đồ và bản vẽ, đưa các dữ liệu xã hội học trong các thiết kế kiến trúc. Chỉnh sửa và dựng mô hình 3D cũng được hướng dẫn tại đây.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Tin học trong thiết kế 2
Tên học phần: Tin học trong thiết kế 2
Mã học phần: CAD2
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Tin học trong thiết kế 1
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Tin học Thiết kế 2 là một môn học hết sức cần thiết cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên chuyên ngành Quy hoạch vùng và Đô thị; Kiến trúc cảnh quan và Kiến trúc công trình.
Môn học Tin học Thiết kế 2 giúp sinh viên:
– Hoàn thiện bản vẽ, hồ sơ diễn hoạ đồ án môn học, đồ án thực tiễn bằng phần mềm Adobe Photoshop
– Nâng cao kỹ năng thực hành đồ hoạ
– Cải thiện, nâng cấp cảm nhận về mỹ thuật đồ hoạ, mỹ thuật kiến trúc và quy hoạch
Môn học Tin học Thiết kế 2 diễn ra trong 10 buổi học trên lớp và bài tập lớn khi kết thúc môn.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Lịch sử Kiến trúc và Đô thị 2
Tên học phần: Lịch sử Kiến trúc và Đô thị 2
Mã học phần: LSKT2
Số tín chỉ: 03
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Lịch sử Kiến trúc và Đô thị 1
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về kiến trúc Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử tương đồng với các giai đoạn phát triển của đất nước. Giới thiệu một các tổng quát nhất khung kiến thức cơ bản về những đặc trưng, đặc điểm của kiến trúc Việt Nam trên nền cảnh của môi trường văn hoá xã hội và tạo dựng quan điểm nhận định / phân tích cỏc di sản kiến trúc truyền thống. Giúp sinh viên có khả năng tự học và nghiên cứu các tài liệu tham khảo để hoàn thiện kiến thức của mình.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Công nghệ tòa nhà
Tên học phần: Công nghệ tòa nhà
Mã học phần: TUCH1
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Tự chọn
Học phần tiên quyết: Không
- Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức về các nguyên tắc thiết kế, xây dựng và vận hành của các tòa nhà và các thành phần kỹ thuật liên quan; cho sinh viên kiến thức cơ bản về vật lý liên quan đến các tòa nhà và đề xuất cái nhìn tổng quan về các vấn đề khác nhau phải được kết hợp đầy đủ để cung cấp cho người sinh sống sức khỏe thể chất, chức năng và tâm lý tốt nhất. Sinh viên sẽ được hướng dẫn thông qua các thành phần, ràng buộc và hệ thống khác nhau của một công trình kiến trúc. Chúng sẽ được kiểm tra độc lập và theo cách mà chúng tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Lý thuyết thiết kế
Tên học phần: Lý thuyết thiết kế
Mã học phần: LTKT
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Môn học sẽ giới thiệu với sinh viên về lịch sử nói chung của các hệ tư tưởng trong kiến trúc, minh hoạ bởi các triết lý, bối cảnh, loại hình công trình và mặt bằng xây dựng khác nhau. Nhận thức về sự hình thành kiến trúc được đưa ra xem xét đánh giá theo trình tự thời gian từ thời kỳ cổ đại đến hiện đại nhằm hỗ trợ việc tìm hiểu các vấn đề trong bối cảnh kiến trúc hiện đại của thế kỷ 21. Cho phép sinh viên phát triển một định hướng có nguyên tắc trong thực hành sáng tạo, trong mối quan hệ với lịch sử các hệ tư tưởng. Sinh viên được khuyến khích nghiên cứu các tư tưởng và nguyên tắc trong bối cảnh các đồ án thiết kế mẫu.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Nhập môn Kiến trúc bền vững
Tên học phần: Nhập môn Kiến trúc bền vững
Mã học phần: NKTBV
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Môn học này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh các vấn đề toàn cầu đang nổi lên đòi hỏi các thiết kế bền vững về kiến trúc. Môn học này giới thiệu cho sinh viên các vấn đề cơ bản trong xã hội, kinh tế, con người đối với năng lượng, tài nguyên, hệ sinh thái… một cách có hệ thống để sinh viên có kiến thức thiết kế, nhận thức về các vấn đề toàn cầu mà thiết kế kiến trúc là một phần quan trọng và có các kỹ năng cần thiết để có thể áp dụng vào đồ án thiết kế đầu tiên của họ.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Nghiên cứu thực địa
Tên học phần: Nghiên cứu thực địa
Mã học phần: NCHT
Số tín chỉ: 03
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Cung cấp kiến thức cơ bản về các quy ước, quy định, tiêu chuẩn và phương pháp đo vẽ và phân tích địa điểm xây dựng. Nhấn mạnh vào việc lập hồ sơ và phân tích các đặc tính vật lý của một khu vực hiện trạng, sử dụng phác thảo phối cảnh, sơ đồ mặt bằng, sơ đồ, mô hình mô tả và mô hình sơ đồ tổng thể. Rèn luyện kỹ năng thực hành lập hồ sơ hiện trạng một công trình kiến trúc đã xây dựng trong thực tế.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Cấu trúc không gian
Tên học phần: Cấu trúc không gian
Mã học phần: CHKG
Số tín chỉ: 03
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Nghiên cứu thực địa
Mô tả vắn tắt nội dung học phần :
Học phần này kế tiếp học phần Nghiên cứu thực địa. Những câu chuyện kiến trúc trong học phần này tập trung vào việc phân tích các điều kiện về kiến trúc tại một khu đô thị hiện hữu như văn hóa, lịch sử và dân tộc học. Sinh viên phải tiến hành các công việc như phỏng vấn tại hiện trường, phác thảo, mô tả, báo cáo… xem xét trình tự xây dựng tòa nhà; giao thông với các không gian chức năng khác nhau dưới tác động của các điều kiện tự nhiên, tầm nhìn…
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Sinh viên được chia thành nhóm, tối đa 5 sinh viên/nhóm và thực hiện các nhiệm vụ theo hướng dẫn của giảng viên
- Thiết kế mở rộng
Tên học phần: Thiết kế mở rộng
Mã học phần: TKMR
Số tín chỉ: 03
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Cấu trúc không gian
Mô tả vắn tắt nội dung học phần :
Môn học này sử dụng phân tích khu đô thị từ hai học phần Nghiên cứu thực địa và nghiên cứu văn hoá / lịch sử / dân tộc học từ Cấu trúc không gian, để tạo thành một cơ sở nghiên cứu cho việc giải quyết nhu cầu, hoặc nhu cầu bằng kiến trúc. Địa điểm cũng tương tự như các học phần trước. Các nhu cầu được sinh viên xác định vào cuối học phần Cấu trúc không gian. Học phần Thiết kế mở rộng cung cấp cơ hội cho sinh viên áp dụng các phát hiện trong nghiên cứu để giải quyết nhu cầu kiến trúc của người dân, xem xét các khía cạnh vật chất, văn hoá, dân tộc học và lịch sử của họ.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
- Kiến trúc và môi trường 1
Tên học phần: Kiến trúc và môi trường 1
Mã học phần: KTMT1
Số tín chỉ: 04
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Cung cấp kiến thức về sự phát triển của khái niệm kiến trúc và môi trường trong lịch sử.
Phân tích các yếu tố về môi trường qua các công trình và hình thái kiến trúc trong sự phát triển của các trường phái kiến trúc
Cung cấp kiến thức cơ bản về môi trường vật lý và tác động của nó lên kiến trúc, các điều kiện áp dụng vật lí kiến trúc cũng như các khả năng kiến tạo không gian của nó.
Giới thiệu các khái niệm về phát triển bền vững, phân tích và đánh giá các phương pháp thiết kế bền vững và áp dụng vào điều kiện môi trường và văn hóa, xã hội của Việt Nam.
Cung cấp các công cụ phân tích môi trường cho thiết kế kiến trúc và đô thị
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
- Lý thuyết thiết kế nội thất
Tên học phần: Lý thuyết thiết kế nội thất
Mã học phần: LTTNT
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp kiến thức để kết nối công tác thiết kế cũng như tư duy phối hợp giữa không gian nội và ngoại thất công trình kiến trúc. Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về:
– Quá trình hình thành và phát triển của nội ngoại thất; mối liên hệ giữa kiến trúc và nội thất; các phong cách và thiết kế nội thất; các yếu tố tác động tới thiết kế, thi công…
– Các nhân tố cơ sở trong thiết kế nội thất như không gian, nhân trắc, màu sắc, ánh sáng, bố cục…
– Các thành phần cơ bản trong thiết kế nội thất như thành phần bao che, thành phần sử dụng, thành phần trang trí, thành phần kỹ thuật.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
- Nguyên lý thiết kế kiến trúc nhà ở
Tên học phần: Nguyên lý thiết kế kiến trúc nhà ở
Mã học phần: NLTNO
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Đây là môn học đầu tiên trong hệ thống các môn Lý thuyết thiết kế kiến trúc. Sinh viên cần nắm rõ những khái niệm đầu tiên về thiết kế kiến trúc và kiến trúc nhà ở. Sinh viên cần nhận rõ các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quá trình thiết kế kiến trúc nhà ở. Nắm chắc quy trình hình thành ý đồ đến thiết kế kỹ thuật và hoàn thiện kiến trúc nhà ở. Định hình một số yếu tố kỹ thuật và xu hướng để phục vụ cho việc học đồ án kiến trúc – Môn học có một phần giới thiệu chung và bốn chương, từ giới thiệu cho sinh viên những khái niệm cơ bản về kiến trúc, kiến trúc nhà ở, cách thức và sơ bộ quy trình thiết kế và hình thành công trình; Phân tích các yếu tố khách quan và chủ quan để xây dựng nên một dự án thiết kế và xây dựng công trình nhà ở; Hệ thống các phương pháp và không gian cấu thành cơ bản của không gian ở các loại; nghiên cứu đặc thù từng loại hình nhà ở và cách thiết kế; nghiên cứu các đòi hỏi kỹ thuật và công nghệ. Mặt khác phân tích các xu hướng tương lai của không gian ở.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
- Nguyên lý thiết kế công trình công cộng
Tên học phần: Nguyên lý thiết kế công trình công cộng
Mã học phần: NLTCC
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết:
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Nguyên lý thuyết công trình công cộng là học phần quan trọng của khối kiến thức chuyên ngành, cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về các loại hình công trình kiến trúc công cộng, làm nền tảng để xây dựng ý tưởng và nghiên cứu thiết kế các đồ án công trình công cộng. Sinh viên được tiếp cận kiến trúc công trình công cộng một cách hệ thống trên cả phương diện lý thuyết và thực tiễn, từ khái niệm chung (định nghĩa, đặc điểm, phân loại), những vấn đề cơ bản và nguyên tắc đặc trưng trong thiết kế, cho đến nhận định về các xu hướng phát triển của công trình kiến trúc công cộng đương đại.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
- Lý thuyết thiết kế kiến trúc cảnh quan
Tên học phần: Lý thuyết thiết kế kiến trúc cảnh quan
Mã học phần: LTTCQ
Số tín chỉ: 03
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên kiến thức tổng quan về sự hình thành và phát triển kiến trúc cảnh quan. Tìm hiểu về nhiều chuyên ngành (nhân chủng học, văn hoá, lịch sử nghệ thuật về các ý tưởng tinh thần, văn học và xã hội) bằng phương pháp so sánh các hệ thống của phương Tây và phương Đông. Đặc biệt chú trọng tới các kỹ năng theo định hướng CDIO.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
- Lý thuyết thiết kế đô thị
Tên học phần: Lý thuyết thiết kế đô thị
Mã học phần: LTTDT
Số tín chỉ: 02 TC
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Lý thuyết Thiết kế đô thị là một môn học hết sức cần thiết cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên chuyên ngành Quy hoạch vùng và Đô thị; Kiến trúc cảnh quan và Kiến trúc. Học phần này trang bị cho sinh viên các khái niệm, kiến thức cơ bản, các xu hướng lý luận cũng như các phương pháp nghiên cứu, thực hiện các loại hình đồ án Thiết kế đô thị. Sinh viên hiểu được các bước tổng quan lập TKĐT, làm quen với quy trình, các nội dung của các đồ án thiết kế đô thị, các khía cạnh và nhân tố nghiên cứu của TKĐT để có thể vận dụng trong đồ án thiết kế các không gian nghiên cứu như: tuyến phố đi bộ, quảng trường, không gian xanh: công viên, vườn hoa; trục đường, các khu vực đặc thù v.v… Bên cạnh đó, sinh viên sẽ có những quan điểm thiết kế chủ động sao cho phù hợp với điều kiện tự nhiên, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo, tận dụng tối đa các điều kiện thuận lợi sẵn có, chú trọng bảo vệ các di sản đô thị, gìn giữ và khai thác bản sắc, các giá trị văn hóa, lịch sử… đặc trưng và đặc biệt nghiên cứu các giải pháp thân thiện, bảo vệ môi trường, hướng tới sự phát triển bền vững.
Phương pháp giảng dạy:
– Đánh giá quá trình: 50%
Dự lớp = 20%
Bài tập số 1 = 15%
Bài tập số 2 = 15%
– Bài thi kết thúc học phần: 50%
Điểm thi (kết thúc học phần) = 50%
- Nguyên lý thiết kế công trình khẩu độ lớn
Tên học phần: Nguyên lý thiết kế công trình khẩu độ lớn
Mã học phần: LTTKD
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Mái công trình vượt khẩu độ lớn ngày nay được áp dụng rộng rãi cho các công trình đa chức năng như các hoạt động thể thao, xã hội, công nghiệp, nuôi trồng động thực vật và các hoạt động khác. Kinh nghiệm thu thập được trong những thập kỷ trước đã xác định các loại hình cấu trúc là cấu trúc không gian, cấu trúc cáp, cấu trúc màng và vật liệu mới – dưới sức căng kết hợp với các hệ thống kết cấu nhẹ, là trạng thái nghệ thuật trên thiết kế kết cấu nhịp dài. Để tăng đánh giá độ tin cậy của các hệ thống kết cấu nhịp rộng, nên áp dụng phương pháp thiết kế khái niệm tổng hợp dựa trên kiến thức. Học phần này xem xét các loại cấu trúc này để xác định các nguyên tắc chính cũng như nghiên cứu thiết kế và phân tích các hệ thống kết cấu thông qua theo dõi tải trọng, hành vi cấu trúc tổng thể, các tính chất và tiềm năng thiết kế của các vật liệu khác nhau và mối quan hệ giữa cấu trúc nhịp lớn và đường bao bên ngoài.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
- Lý thuyết quy hoạch
Tên học phần: Lý thuyết quy hoạch
Mã học phần: LTTQH
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Lý thuyết Quy hoạch là một môn học hết sức cần thiết cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên chuyên ngành Quy hoạch vùng và Đô thị; Kiến trúc cảnh quan và Kiến trúc. Học phần này trang bị cho sinh viên các khái niệm, kiến thức cơ bản, các xu hướng lý luận cũng như các phương pháp nghiên cứu, thực hiện các loại hình đồ án Quy hoạch đô thị. Sinh viên hiểu được các khái niệm tổng quan về Quy hoạch đô thị, làm quen với quy trình, các nội dung của các đồ án quy hoạch đô thị, các khía cạnh và vấn đề nghiên cứu của Quy hoạch đô thị thông qua các chuyên đề để từ đó có thể vận dụng trong đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị tích hợp các không gian nghiên cứu như: tuyến phố đi bộ, quảng trường, không gian xanh: công viên, vườn hoa; trục đường, các khu vực đặc thù… Bên cạnh đó, sinh viên sẽ có những quan điểm thiết kế chủ động sao cho phù hợp với điều kiện tự nhiên, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo, tận dụng tối đa các điều kiện thuận lợi sẵn có, chú trọng bảo vệ các di sản đô thị, gìn giữ và khai thác bản sắc, các giá trị văn hóa, lịch sử… đặc trưng và đặc biệt nghiên cứu các giải pháp thân thiện, bảo vệ môi trường, hướng tới sự phát triển bền vững.
Phương pháp giảng dạy:
– Đánh giá quá trình: 50%
Dự lớp = 20%
Bài tập số 1 = 15%
Bài tập số 2 = 15%
– Bài thi kết thúc học phần: 50%
Điểm thi (kết thúc học phần) = 50%
- Kiến trúc và Môi trường 2
Tên học phần: Kiến trúc và Môi trường 2
Mã học phần: KTMT2
Số tín chỉ: 03
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Kiến trúc và Môi trường 1
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Cung cấp kiến thức về sự phát triển của khái niệm kiến trúc và môi trường trong lịch sử. Phân tích các yếu tố về môi trường qua các công trình và hình thái kiến trúc trong sự phát triển của các trường phái kiến trúc. Cung cấp kiến thức cơ bản về môi trường vật lý và tác động của nó lên kiến trúc, các điều kiện áp dụng vật lí kiến trúc cũng như các khả năng kiến tạo không gian của nó. Giới thiệu các khái niệm về phát triển bền vững, phân tích và đánh giá các phương pháp thiết kế bền vững và áp dụng vào điều kiện môi trường và văn hóa, xã hội của Việt Nam. Cung cấp các công cụ phân tích môi trường cho thiết kế kiến trúc và đô thị
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
- Đánh giá hệ thống đồ án 2
Tên học phần: Đánh giá hệ thống đồ án 2
Mã học phần: POFR2
Số tín chỉ: 01
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Các đồ án từ học kỳ V tới học kỳ VIII, Đánh giá hệ thống đồ án 1
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Hệ thống đồ án này phải thể hiện rõ sự tiến bộ và phát triển của sinh viên trong 2 năm qua. Sinh viên vượt qua đánh giá lần 2 này có đủ năng lực để thực hiện đồ án tốt nghiệp ở năm cuối. Sinh viên không vượt qua sẽ phải học bổ trợ môn học đồ án theo quyết định của Hội đồng để giải quyết các vấn đề còn thiếu. Đánh giá này với yêu cầu cao thể hiện sự hoàn thiện của sinh viên trong thiết kế và thể hiện bằng ngoại ngữ. Đánh giá tổng hợp trình độ nhận thức và kỹ năng chuyên môn của sinh viên.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Khởi nghiệp kinh doanh
Tên học phần: Khởi nghiệp kinh doanh
Mã học phần: TUCH2
Số tín chỉ: 03
Loại học phần: Tự chọn
Học phần tiên quyết: Không
Bộ môn phụ trách: Trung tâm đào tạo quốc tế – Viện Đào tạo & HTQT
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về doanh nghiệp, các loại hình doanh nghiệp và tổ chức của doanh nghiệp; các nguyên tắc lựa chọn loại hình doanh nghiệp để kinh doanh và các điều kiện để trở thành nhà quản lý doanh nghiệp; các thủ tục chính cần thiết khi thành lập doanh nghiệp; kinh doanh và định hướng ngành nghề kinh doanh; các bước lập kế hoạch kinh doanh và thực thi kế hoạch kinh doanh.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Văn hóa kiến trúc
Tên học phần: Văn hóa kiến trúc
Mã học phần: TUCH5
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Tự chọn
Học phần tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Môn học “Văn hóa Kiến trúc” đề cập đến mối quan hệ giữa văn hóa và kiến trúc Việt Nam, trong đó nhấn mạnh vào những biểu hiện của văn hóa nhận thức, văn hóa tâm linh, văn hóa tổ chức và văn hóa sinh hoạt trong kiến trúc truyền thống Việt Nam.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
- Mô hình thông tin công trình (BIM)
Tên học phần: Mô hình thông tin công trình (BIM)
Mã học phần: TUCH4
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Tự chọn
Học phần tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Mô hình thông tin công trình – Building Information Modeling (BIM) là xu thế của ngành xây dựng trong tương lai, giúp tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả đầu tư cho các dự án xây dựng. Là một môn học giúp sinh viên hiểu được khái niệm về BIM, tầm quan trọng của BIM, định hướng phát triển BIM ở Việt Nam và trên thế giới. Giúp sinh viên nắm bắt được quy trình, các bước triển khai BIM trong dự án hay trong các đơn vị trong lĩnh vực xây dựng. Ngoài ra còn nâng cao các kỹ năng phối hợp, làm việc nhóm trong các dự án áp dụng BIM.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
- Phần mềm mô phỏng năng lượng
Tên học phần: Phần mềm mô phỏng năng lượng
Mã học phần: TUCH4
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Tự chọn
Học phần tiên quyết: Không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần cung các kiến thức cơ bản về các công cụ và phần mềm mô phỏng như ánh sáng, thông gió, âm thanh, năng lượng, thông tin… và các ứng dụng của nó trong việc chọn ra phương án thiết kế. Việc sử dụng các công cụ và phần mềm mô phỏng trong đào tạo giúp giảng viên dễ truyền tải những nội dung khoa học kiến trúc khô khan đến sinh viên; sinh viên có điều kiện đối chiếu giữa lý thuyết và thực tiễn.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
- Lý luận và phê bình kiến trúc
Tên học phần: Lý luận và phê bình kiến trúc
Mã học phần: TUCH3
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Tự chọn
Học phần tiên quyết: Không.
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
“Lý luận và phê bình Kiến trúc” là học phần tự chọn trong chuyên dề tốt nghiệp, thuộc khối kiến thức chuyên ngành của chương trình đào tạo ngành Kiến trúc, là cơ sở lý thuyết quan trọng để phân tích đánh giá các giá trị của công trình kiến trúc trong thực tế và tương lai. Học phần này trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về phương pháp luận, tổng quan, phân tích và đánh giá các công trình kiến trúc: các khái niệm & thuật ngữ; các hệ thống & tiêu chí phân loại; các nguyên lý chung về các loại hình kiến trúc; các vấn đề / khía cạnh kiến trúc đặc thù; các xu hướng phát triển đương đại. Bên cạnh đó, sinh viên phải củng cố và thành thạo một số kỹ năng làm việc cần thiết (theo định hướng CDIO) để hoàn thành bài tập nghiên cứu kết thúc học phần.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
- Di sản kiến trúc
Tên học phần: Di sản kiến trúc
Mã học phần: TUCH3
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Tự chọn
Học phần tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên ngành kiến trúc các kiến thức lý thuyết và thực hành về bảo tồn di sản kiến trúc và đô thị để đạt được khả năng Khảo sát đánh giá giá trị của các di sản trong các dự án thực tiễn. Đặc biệt chú trọng tới các kỹ năng theo định hướng CDIO.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
- Đồ án thiết kế cơ sở
Tên học phần: Đồ án thiết kế cơ sở
Mã học phần: DAKCS
Số tín chỉ: 03
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên phương pháp tiếp cận công trình tiền lệ điển hình, từ đó học cách đọc bản vẽ, hiểu bản vẽ, phân tích các sơ đồ cấu trúc chính và có thể diễn đạt lại hồ sơ bản vẽ đủ, đúng, diễn giải rõ ràng ý tưởng thiết kế- thông qua chuỗi bài tập hình thành tư duy thể hiện, nghiên cứu, trình bày từng phần và toàn phần một đồ án, làm nền tảng cho hoạt động sáng tác các đồ án chuyên ngành đa dạng ở giai đoạn tiếp theo.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Đồ án thiết kế công trình 1
Tên học phần: Đồ án thiết kế công trình 1
Mã học phần: ĐACT1
Số tín chỉ: 03
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Đồ án cơ sở.
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Thiết kế kiến trúc 1 là học phần thực hành chuyên ngành đầu tiên ở học kỳ 2 năm thứ 1. Sinh viên được tiếp xúc với một dạng công trình nhỏ đầu tiên, trong đó nghiên cứu và thiết kế các không gian kiến trúc nhỏ, có thể chưa phải là một thể loại công trình cụ thể. Tập trung vào trải nghiệm không gian, trình tự, hình thức, ánh sáng.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Đồ án thiết kế công trình 2
Tên học phần: Đồ án thiết kế công trình 2
Mã học phần: ĐACT2
Số tín chỉ: 04
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Đồ án thiết kế công trình 1
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Nghiên cứu hiện trạng, các câu chuyện không gian, thiết kế bổ sung, cải tạo, tái sử dụng thích ứng và thiết kế bổ sung, với phân tích văn hoá, lịch sử và môi trường. Giới thiệu các nguyên tắc và thực tiễn của phân tích môi trường địa phương và phân tích lịch sử-văn hoá-xã hội như là một phần của quá trình thiết kế.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Đồ án thiết kế công trình 3
Tên học phần: Đồ án thiết kế công trình 3
Mã học phần: DACT3
Số tín chỉ: 05
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Giới thiệu các vấn đề trong thiết kế nhà ở và hình thành cộng đồng, thông qua thiết kế một chung cư gồm 5 căn hộ và phát triển thành một chung cư lớn hơn với 40 căn hộ.
Giới thiệu thiết kế đa chức năng; tập trung vào môi trường và củng cố cộng đồng; tích hợp các nguyên tắc thiết kế nghệ thuật và phân tích từ hai năm đầu.
Phân tích: Phân tích thiết kế nhà ở điển hình, nhấn mạnh đến các vấn đề xã hội, tổ chức và môi trường, sử dụng các sơ đồ mặt bằng / mặt cắt và các mô hình sơ đồ mã màu. Nghiên cứu chung cả lớp về hiện trạng khu đất và hiện trạng dây chuyền công năng. Mỗi sinh viên phải làm mô hình phân tích riêng. Giới thiệu phân tích văn hoá về ‘những câu chuyện không gian’ cho sinh viên thông qua việc nghiên cứu về lịch sử của địa điểm, cách sử dụng địa điểm và văn hoá của những người đang sống và làm việc tại địa điểm.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Đồ án thiết kế công trình 4
Tên học phần: Đồ án thiết kế công trình 4
Mã học phần: DACT3
Số tín chỉ: 05
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Thiết kế công trình công cộng quy mô nhỏ đa chức năng và tích hợp kỹ thuật môi trường (công trình giáo dục, y tế, giao thông…)
Giới thiệu thiết kế đa chức năng; tập trung vào môi trường và củng cố cộng đồng; tích hợp các nguyên tắc thiết kế nghệ thuật và phân tích từ hai năm đầu.
Phân tích: Phân tích chuyển động, trong nghệ thuật (tranh, phim, khiêu vũ), thể thao hoặc tự nhiên, dẫn đến các hình vẽ và các mô hình chuyển động trừu tượng. Phân tích các ví dụ xuất sắc về kiến trúc liên quan, nhấn mạnh vào việc tòa nhà và lưu thông tại địa điểm (của người và phương tiện đến và đi), sử dụng các sơ đồ và các mô hình sơ đồ có mã màu về kết cấu (black), chuyển động (màu vàng) và vỏ bao che công trình (xám) trên nền trắng. Nghiên cứu địa điểm và dây chuyền sử dụng.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Đồ án quy hoạch
Tên học phần: Đồ án quy hoạch
Mã học phần: DAQH
Số tín chỉ: 05
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Đồ án trang bị cho sinh viên phương pháp nghiên cứu, thực hiện loại hình đồ án quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị và thiết kế cảnh quan. Sinh viên làm quen với quy trình quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị từ việc khảo sát đánh giá hiện trạng, nghiên cứu những định hướng của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết để thiết kế không gian khu vực nghiên cứu như: tuyến phố đi bộ, quảng trường, không gian xanh: công viên, vườn hoa, trục đường… sao cho phù hợp với điều kiện tự nhiên, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo, tận dụng tối đa các điều kiện thuận lợi sẵn có, chú trọng bảo vệ các di sản đô thị, gìn giữ và khai thác bản sắc, các giá trị văn hóa, lịch sử… đặc trưng và đặc biệt nghiên cứu các giải pháp thân thiện và bảo vệ môi trường, hướng tới sự phát triển bền vững.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Đồ án thiết kế công trình 5
Tên học phần: Đồ án thiết kế công trình 5
Mã học phần: DACT5
Số tín chỉ: 05
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Thiết kế công trình khẩu độ lớn (công trình thể thao, thương mại, giao thông, công nghiệp…) Phân tích thiết kế đổi mới điển hình, sử dụng sơ đồ và các mô hình biểu đồ mã màu. Mỗi sinh viên tự làm các mô hình phân tích. Nghiên cứu địa điểm để hiểu nắng, gió, nước, giao thông, các công trình lân cận của khu vực. Địa điểm xây dựng: Một khu đô thị thực sự tại khu vực Hà Nội mà sinh viên có thể thăm quan, quan sát thực tế điều kiện ánh sáng, gió, nước, các khu lân cận, lưu thông của người dân và lưu thông giao thông địa phương.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Đồ án thiết kế công trình 6
Tên học phần: Đồ án thiết kế công trình 6
Mã học phần: DACT6
Số tín chỉ: 05
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Sinh viên bắt đầu với các công trình tiêu biểu tương tự trong khu vực cũng như phân tích chương trình và địa điểm, sử dụng sơ đồ và mô hình sơ đồ mã màu. Mỗi sinh viên phải làm phân tích và mô hình thiết kế riêng. Cả lớp cùng phát triển chương trình chức năng cho dự án. Nghiên cứu địa điểm để hiểu được góc mặt trời trong mặt bằng, mặt cắt vào giữa mùa hè và giữa mùa đông. Nghiên cứu gió, nước, các công trình lân cận, lưu thông của người và phương tiện. Địa điểm: Đồ án này khuyết khích lựa chọn địa điểm xây dựng ở nước ngoài. Sinh viên có cơ hội làm việc với các giảng viên, sinh viên của trường đối tác. Phần khảo sát hiện trạng sẽ kết hợp với môn thực hành tham quan.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Đồ án cơ sở tốt nghiệp
Tên học phần: Đồ án cơ sở tốt nghiệp
Mã học phần: ĐACSN
Số tín chỉ: 05
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Đồ án này được xem như phần một của đồ án tốt nghiệp có hệ thống và xuyên suốt và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình xây dựng khả năng tư duy sáng tác của sinh viên. Sinh viên sẽ được thực hiện theo từng bước được kiểm soát khối lượng theo từng tuần và 3 quá trình bảo vệ đồ án giữa kỳ trước khi nộp bài cuối cùng. Các chủ đề nghiên cứu được lựa chọn theo năm học.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
- Đồ án tốt nghiệp
Tên học phần: Đồ án tốt nghiệp
Mã học phần: ĐATN
Số tín chỉ: 12
Loại học phần: Bắt buộc
Học phần tiên quyết: Đã hoàn thành đầy đủ các học phần của chương trình (không kể GDQP và GDTC), điểm trung bình chung tích lũy TBC > 2,0. Sinh viên được nợ 04 học phần với tổng thời lượng 08 tín chỉ tới trước khi bảo vệ đồ án tốt nghiệp.
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Tiếp nối Đồ án cơ sở tốt nghiệp như là phần tiền đề nghiên cứu, Đồ án tốt nghiệp là học phần thực hành cuối trong chương trình đào tạo. Các đề tài nghiên cứu được sinh viên đề xuất dưới sự hướng dẫn và chấp thuận của giáo viên.
Đề tài được chọn cần phù hợp với nhu cầu cấp thiết của xã hội, thúc đẩy cộng đồng, gìn giữ văn hóa lịch sử, có định hướng tới tương lai bền vững về môi trường, văn hóa và kinh tế.
Sinh viên thể hiện khả năng thực hành kiến trúc chủ động và thuần thục các quy trình thiết kế kiến trúc từ Xây dựng NVTK – Phân tích địa điểm – Đề xuất ý tưởng – Triển khai giải pháp – Thể hiện hồ sơ bản vẽ – Thuyết trình bảo vệ đồ án.
Sinh viên phải trải qua 4 lần bảo vệ trước hội đồng nhằm rèn luyện cho sinh viên tư duy phản biệt, khả năng trình bày và thuyết trình các ý tưởng và giải pháp của mình.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Thực hành 1
Tên học phần: Thực hành 1
Mã học phần:
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này nhằm giúp sinh viên tiếp cận các công việc liên quan tới chuyên ngành đào tạo trong thực tiễn hoặc yêu cầu sinh viên học tập nâng cao, bồi dưỡng các kiến thức chuyên ngành còn thiếu nhằm rộng mở quan kiến cũng như giúp hỗ trợ các kiến thức mà sinh viên còn thiếu. Học phần này khuyến khích sinh viên của chương trình Tiên tiến giao lưu học hỏi với sinh viên và giảng viên nước ngoài thông qua các chương trình trao đổi với các trường đối tác quốc tế.
- Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Sinh viên phải có các chứng chỉ, xác nhận của tổ chức, đơn vị tiếp nhận sinh viên để được công nhận và chuyển đổi thành tín chỉ.
- Thực hành 2
Tên học phần: Thực hành 2
Mã học phần:
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Bắt buộc
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này nhằm giúp sinh viên tiếp cận các công việc liên quan tới chuyên ngành đào tạo trong thực tiễn hoặc yêu cầu sinh viên học tập nâng cao, bồi dưỡng các kiến thức chuyên ngành còn thiếu nhằm rộng mở quan kiến cũng như giúp hỗ trợ các kiến thức mà sinh viên còn thiếu. Học phần này khuyến khích sinh viên của chương trình Tiên tiến giao lưu học hỏi với sinh viên và giảng viên nước ngoài thông qua các chương trình trao đổi với các trường đối tác quốc tế.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Sinh viên phải có các chứng chỉ, xác nhận của tổ chức, đơn vị tiếp nhận sinh viên để được công nhận và chuyển đổi thành tín chỉ.
- Thực hành 3
Tên học phần: Thực hành 3
Mã học phần:
Số tín chỉ: 03 (4 tuần)
Loại học phần: Bắt buộc
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Đây là học phần giúp sinh viên làm quen với hoạt động hành nghề trong thực tế như thiết kế, bảo vệ phương án, gặp gỡ chủ đầu tư, triển khai hồ sơ thiết kế thi công. Sinh viên sẽ làm việc thực tập trong một công ty tư vấn, giám sát, quản lý, thiết kế phù hợp với năng lực và nguyện vọng của bản thân cho công việc thực tế sau này
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
4.Thực tập công nhân
Tên học phần: Thực tập công nhân
Mã học phần:
Số tín chỉ: 01 (4 tuần)
Loại học phần: Bắt buộc
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Cho sinh viên tiếp cận thực hành các công việc liên quan đến chuyên môn để có hình dung thực tế về các qui trình và công nghệ cơ bản trong thiết kế và xây dựng một công trình kiến trúc.
. Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
5.Kiến trúc gỗ
Tên học phần: Kiến trúc gỗ
Mã học phần: TUCH1
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Tự chọn
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Công trình xanh đòi hỏi chúng ta phải tiếp tục khám phá gỗ như là một trong những loại vật liệu sinh thái nhất hiện nay. Môn học sẽ khám phá các công trình gỗ với hiệu suất cao và tiềm năng của chúng. Khuyến khích phát triển các cấu trúc gỗ linh hoạt thông qua các phương tiện chế tạo kỹ thuật số, các khái niệm về tuỳ biến hàng loạt và tư duy hệ thống mô đun. Bên cạnh tiềm năng về sự linh hoạt, tiện nghi, gỗ có thể dẫn đến giảm chi phí xây dựng, cải thiện độ chính xác và chất lượng được xây dựng cũng như giảm nhẹ các sai sót về xây dựng. Các tính chất kết cấu và vật lý, các hệ thống xây dựng truyền thống và hiện đại cũng như các chi tiết sẽ được nghiên cứu kỹ lưỡng thông qua các bài giảng, thực hành thí nghiệm và một dự án thiết kế nhỏ.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
6.Kiến trúc Tre
Tên học phần: Kiến trúc Tre
Mã học phần: TUCH1
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Tự chọn
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Tre là vật liệu truyền thống trong nhiều vùng văn hóa xây dựng trên thế giới. Trong thế giới hiện đại và đặc biệt là trong các công trình sinh thái, tre cũng như gỗ được xem là những vật liệu sinh thái hiệu quả nhất, đặc biệt là trong các dạng công trình nghỉ dưỡng, ăn uống…Môn học này sẽ giúp sinh viên tiếp cận với những vấn đề liên quan tới thiết kế, kỹ thuật, vật liệu kết cấu và hoàn thiện, chi tiết cũng như trang trí của tre trong xây dựng.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
- Thực hành và Quản lý
Tên học phần: Thực hành và Quản lý
Mã học phần: TUCH2
Số tín chỉ: 03
Loại học phần: Tự chọn
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Theo Liên hợp quốc, quy hoạch đô thị bền vững là lĩnh vực ưu tiên của các trường đại học nhằm giải quyết hiệu quả những thách thức về môi trường và xã hội mà các thành phố đang phải đối mặt. Vì vậy, học phần này sẽ thảo luận về các cách tiếp cận quản lý môi trường khác nhau và quản lý môi trường đô thị. Học phần này sẽ xem xét các khái niệm về bền vững và phát triển bền vững. Phát triển bền vững bao gồm các khía cạnh môi trường, kinh tế và xã hội, và cần phải đạt được sự cân bằng để đạt được mối quan hệ hài hòa giữa các khía cạnh khác nhau của phát triển.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài
- Kinh tế xây dựng
Tên học phần: Kinh tế xây dựng
Mã học phần: TUCH2
Số tín chỉ: 03
Loại học phần: Tự chọn
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Trong học phần này, sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức về công nghiệp xây dựng trong nền kinh tế quốc dân; Một số vấn đề quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng; Kinh tế trong thiết kế và ứng dụng khoa học – công nghệ trong xây dựng; Lao động và tiền lương trong doanh nghiệp xây dựng; Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng; Giá, chi phí và lợi nhuận trong xây dựng.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
9.Kiến trúc Á đông
Tên học phần: Kiến trúc Á đông
Mã học phần: TUCH3
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Tự chọn
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Văn hóa và kiến trúc á đông có lịch sử và truyền thống, đây cũng là khu vực năng động của thế giới. Văn hóa và kiến trúc á đông nổi bật nhấ là Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn độ và các nước Đông Nam Á. Trong xu hướng hội nhập của khu vực và thế giới, bên cạnh các kiến thức từ học phần lịch sử kiến trúc Việt Nam và Lịch sử kiến trúc thế giới, sinh viên được trang bị các kiến thức chuyên sâu về mảng kiến thức quan trọng này.
- Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
10.Kỹ năng thuyết trình
Tên học phần: Kỹ năng thuyết trình
Mã học phần: TUCH4
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Tự chọn
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này có vai trò cung cấp những hiểu biết cơ bản về thuyết trình và thuyết trình kiến trúc, các nội dung chuyên môn cần phải làm rõ trong các bài thuyết trình để nêu bật giá trị của phương án thiết kế. Kiến thức của học phần giúp sinh viên hoàn thành các nội dung khác của chương trình đào tạo, từ việc viết, làm bài tập đến trình bày những kết quả học tập của mình.
Phương pháp đánh giá học phần:
Hình thức đánh giá học phần:
+ Tự luận: □
+ Trắc nghiệm: □
+ Hình thức khác: ■
Tiêu chí đánh giá:
Có sự phát triển / tiến bộ trong nhận thức.
Là kết quả logic của kiến thức và kỹ năng chuyên môn.
Thể hiện rõ quy trình nghiên cứu (phân tích & tổng hợp).
Chất lượng thuyết trình tốt / trình bày hiệu quả.
11.Những xu hướng kiến trúc đương đại
Tên học phần: Những xu hướng kiến trúc đương đại
Mã học phần: TUCH5
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Tự chọn
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này là một môn học tự chọn tiếp nối chương trình Lịch sử Kiến trúc và Đô thị 1 và Lịch sử kiến trúc và Đô thị 2. Học phần cung cấp cho sinh viên khoa Kiến trúc nhũng kiến thức cơ bản về kiến trúc đương đại theo hệ thống được tổng kết theo các trào lưu, xu hướng phát triển của kiến trúc ngày nay, đồng thới giúp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về những thách thức môi trường tự nhiên và xã hội trong bối cảnh phát triển hiện nay trên thế giới.
Phương pháp đánh giá học phần
- a) Tự luận: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- b) Trắc nghiệm: □
Đánh giá quá trình: %
Bài thi kết thúc học phần: %
- c) Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên được chia nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện các bài tập được giao theo nhóm và cá nhân.
Ma trận Chuẩn đầu ra và Phương pháp đánh giá học phần:
12.Kiến trúc công trình công nghiệp
Tên học phần: Kiến trúc công trình công nghiệp
Mã học phần: TUCH5
Số tín chỉ: 02
Loại học phần: Tự chọn
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Lý thuyết thiết kế KTCN là học phần quan trọng của khối kiến thức chuyên ngành, cung cấp cho sinh viên năm thứ 2 ngành Kiến trúc những hiểu biết cơ bản về các loại hình nhà Công nghiệp, làm nền tảng để xây dựng ý tưởng và nghiên cứu thiết kế các đồ án thiết kế kiến trúc Công trình CN. Sinh viên được tiếp cận kiến trúc Công trình CN một cách hệ thống trên cả phương diện lý thuyết và thực tiễn, từ khái niệm chung (định nghĩa, đặc điểm, phân loại), những vấn đề cơ bản và nguyên tắc đặc trưng trong thiết kế, cho đến nhận định về các xu hướng phát triển của KTCN đương đại.
Phương pháp đánh giá học phần
Hình thức đánh giá học phần:
Tự luận: □
Trắc nghiệm: □
Hình thức khác: ■
Mô tả Hình thức khác:
Môn học được đánh giá bằng Hình thức khác với thang điểm 10.
Sinh viên phải tự chia nhóm 4-5 SV/1 nhóm và áp dụng các lý thuyết học được trên lớp để thực hiện sưu tầm, phân tích đánh giá và trình bày theo nhóm trên lớp và cá nhân bằng video. Một số bài luận và thảo luận tại lớp.
Bài tập lớn chiếm tỷ trọng điểm lớn: vận dụng các lý thuyết đã có trong môn vào tập triển khai thiết kế sơ bộ một công trình công nghiệp đơn giản.
Kết quả học phần được đánh giá tổng hợp trên cơ sở tinh thần / thái độ tham gia học tập, quá trình nghiên cứu, làm việc nhóm, trình bày bài thuyết trình và điểm các bài luận, đặc biệt là bài tập lớn cuối cùng.
Điều kiện tiên quyết: sinh viên làm việc tối thiểu 80% thời gian tại lớp, có ý thức nghiêm túc và hoàn thành các yêu cầu của giáo viên đúng thời hạn.
- PRE-THESIS AND THESIS STUDIO GUIDANCE(For Students)